Cách Tính Cước Và Hủy Các Gói Dịch Vụ Truyền Hình FPT Play 2024

Cách tính cước và thời gian hủy gói của dịch vụ truyền hình FPT Play MAX, VIP, K+, Galaxy cập nhật đến thời điểm 11/2024.

Bài viết này được truyền hình FPT Play cung cấp đến người dùng, nhằm giúp khách hàng hiểu được các tính cước và hủy gói. Áp dụng cho các gói dịch vụ hiên nay đang cung cấp trên truyền hình FPT Play.

Nhóm gói dịch vụ chính

Gói dịch vụ chính là các gói MAX & VIP. Khách hàng thuê bao là các khách hàng có ký hợp đồng trực tiếp với FPT mà đang sử dụng một trong các dịch vụ internet và truyền hình FPT. Khách hàng độc lập là các khách hàng không có ràng buộc nào với FPT, đang dùng mạng internet của nhà mạng khác mà mua gói sử dụng dịch vụ của FPT.

Cách tính cước và hủy gói dịch vụ FPT Play
Cách tính cước và hủy gói dịch vụ FPT Play

Đối với nhóm khách hàng thuê bao

Cách tính cước

Bao gồm Gói MAX, Gói VIP. Cước tháng được tính theo số lượng ngày thực tế sử dụng dịch vụ theo công thức sau:

Cước tháng sử dụng dịch vụ = (Tổng số ngày sử dụng thực tế x giá cước dịch vụ 1 tháng)/tổng số ngày trong tháng.

Hiểu một cách đơn giản là các gói cước được tính theo ngày chứ không làm tròn tháng. Nếu đăng ký từ ngày 10 tháng 9 trả trước 3 tháng thì đến ngày ngày 10 tháng 12 mới hết hạn.

Nếu hủy gói dịch vụ

  • Cước tháng hủy dịch vụ được tính theo số ngày thực tế sử dụng dịch vụ: từ ngày đầu tiên của tháng đến hết ngày hủy dịch vụ trong tháng đó.
  • Đối với khách hàng đang sử dụng dịch vụ Combo Internet + Truyền hình (Gói MAX/VIP), khi hủy dịch vụ Internet và giữ lại gói MAX/VIP thì cước hàng tháng gói MAX/VIP sẽ về cước nền là 88.000đ/120.000đ. Nếu khách hàng đang sử dụng Bộ giải mã IPTV, áp dụng theo quy trình hủy dịch vụ Internet giữ dịch vụ Truyền hình hiện hành của Trung tâm Chăm sóc khách hàng.

Chính sách nâng cấp/ hạ gói giữa VIP và MAX

Hạ gói dịch vụ (downgrade) từ Gói VIP → Gói MAX hoặc nâng gói dịch vụ (upgrade) từ Gói MAX → Gói VIP trong tháng (n):

Cước sử dụng tháng n = {(tổng số ngày sử dụng thực tế x giá gói MAX)/tổng ngày trong tháng} + {(tổng số ngày sử dụng thực tế x giá gói VIP)/tổng ngày trong tháng} .

Hiểu một cách đơn giản là khi chuyển đổi gói cước giữa 2 dịch vụ. Số ngày thực tế dùng gói nào sẽ tính tiền trên gói đó. Chuyển sang gói mới còn bao tiền trả trước sẽ chia ra số ngày dùng thực tế trên giá gói mới.

Đối với nhóm khách hàng độc lập

  • Hình thức thanh toán: Trả trước.
  • Cước dịch vụ tính tròn tháng.
  • Khách hàng độc lập (standalone) sử dụng dịch vụ từ ngày đăng ký dịch vụ thành công đến khi hết thời gian đã trả trước dịch vụ.
  • Nếu khách hàng đăng ký thanh toán tự động (tùy thuộc vào nền tảng thanh toán dịch vụ mà khách hàng lựa chọn có cho phép đăng ký hay không), gói dịch vụ sẽ được tự động gia hạn trả trước. Nếu khách hàng không đăng ký thanh toán tự động, gói dịch vụ không tự động gia hạn.
  • Nếu khách hàng đang sử dụng gói MAX, đã thanh toán trả trước, muốn mua thêm gói VIP, các nội dung chung giữa hai gói sẽ được cộng dồn thời gian sử dụng, các nội dung riêng của gói VIP sẽ được xem từ thời điểm đăng ký gói VIP đến khi hết thời gian trả trước gói VIP.

VD: Khách hàng độc lập (standalone) đăng ký thành công gói MAX ngày 01/09/2021, trả trước 6 Tháng. Đến ngày 01/10/2021, khách hàng muốn đăng ký thêm gói VIP, khách hàng thanh toán trả trước thêm 6 Tháng gói VIP. Tổng đã thanh toán 6 tháng gói MAX và 6 tháng gói VIP. Thời gian sử dụng dịch vụ như sau:

  • Các nội dung chung của gói VIP và gói MAX, khách hàng được xem 12 tháng từ ngày 01/09/2021.
  • Các nội dung riêng của gói VIP, khách hàng được xem 6 tháng từ ngày 01/10/2021.

Nếu hủy gói dịch vụ: Khách hàng tiếp tục sử dụng dịch vụ đến hết thời gian đã thanh toán trả trước.

* Lưu ý:

– Hủy dịch vụ: Khách hàng nâng gói/hạ gói gói dịch vụ vào ngày (T) của tháng thì cước gói dịch vụ sau khi nâng gói/hạ gói được tính từ ngày (T+1)

– Khách hàng hạ gói (downgrade) thực hiện qua điểm giao dịch FPT Telecom gần nhất..

Về thiết bị khi hạ gói (downgrade):

+ Nếu số lượng Bộ giải mã mà khách hàng đang sử dụng > số lượng thiết bị của gói mới, khách hàng phải hủy bớt Bộ giải mã về bằng số lượng thiết bị của gói mới và trả lại Bộ giải mã cho FPT Telecom (trừ các bộ giải mã thuộc quyền sở hữu của khách hàng).

+ Nếu số lượng Bộ giải mã mà khách hàng đang sử dụng ≤ số lượng thiết bị của gói mới, hệ thống tự động đăng xuất các thiết bị theo thứ tự ưu tiên.

Về ưu đãi sử dụng hiện có: Khi khách hàng nâng gói/hạ gói dịch vụ, khách hàng được duy trì ưu đãi và giá trị ưu đãi tại thời điểm trước khi nâng gói/hạ gói.

VD: Khách hàng đang sử dụng gói MAX được ưu đãi 1 tháng sử dụng dịch vụ tương đương 88.000đ. Trong tháng n, khách hàng upgrade lên gói VIP, khách hàng vẫn được giữ ưu đãi tặng tháng với giá trị là 88.000đ.

Nhóm gói dịch vụ mở rộng

Áp dụng cho khách hàng thuê bao

Hủy tính cước gói k+

Thời gian tính sử dụng dịch vụ = Cước dịch vụ hiện hành 1 Tháng x 1

Đối chiếu tính cước theo ba mốc thời điểm đăng ký như sau:

(tháng n là tháng khách hàng bắt đầu sử dụng dịch vụ)

  1. Thời điểm đăng ký: từ ngày 1 – 15 của tháng n
  • Thời gian sử dụng: từ thời điểm đăng ký đến cuối tháng n.
  • Thời gian chốt cước: tính đến ngày cuối của tháng n.
  • Số tiền thanh toán: 1 tháng cước sử dụng dịch vụ của tháng n.
  1. Thời điểm đăng ký: từ ngày 16 – 25 của tháng n.
  • Thời gian sử dụng: từ thời điểm đăng ký đến cuối tháng n.
  • Thời gian chốt cước: tính đến ngày cuối của tháng n.
  • Số tiền thanh toán: 1/2 tháng cước sử dụng dịch vụ của tháng n.
  1. Thời điểm đăng ký: từ ngày 26 đến ngày cuối cùng của tháng n
  • Thời gian sử dụng: từ thời điểm đăng ký đến cuối tháng n+1.
  • Thời gian chốt cước: tính đến ngày cuối của tháng n+1.

Số tiền thanh toán: 1 tháng cước sử dụng dịch vụ của tháng n+1.

  • Hủy trong tháng đăng ký (tháng n)
    • Đăng ký từ ngày 1 – 15 của tháng n → hủy trong tháng n, cước tính trọn tháng n, khách hàng sử dụng hết tháng n
    • Đăng ký từ ngày 16 – ngày cuối cùng của tháng n → hủy trong tháng n, khách hàng đóng cước đến hết tháng n + 1, khách hàng sử dụng hết tháng n + 1
  • Hủy khác tháng đăng ký (khác tháng n)
    • Khách hàng hủy dịch vụ bất kỳ ngày nào trong tháng, cước vẫn tính trọn tháng đó, khách hàng sử dụng dịch vụ hết tháng hủy.
    • Nếu khách hàng đã thanh toán trả trước, khách hàng hủy dịch vụ bất kỳ ngày nào trong tháng, khách hàng tiếp tục sử dụng dịch vụ cho đến hết thời gian trả trước.

Hủy gói cước Galaxy Play

Thời gian sử dụng dịch vụ = Cước dịch vụ hiện hành 1 Tháng x [Số lượng Bộ giải mã đăng ký]

(Gói Galaxy Play chỉ xem được trên Bộ giải mã IPTV)

 

Đối chiếu tính cước theo ba mốc thời điểm đăng ký như sau:

(tháng n là tháng khách hàng bắt đầu sử dụng dịch vụ)

  1. Thời điểm đăng ký: từ ngày 1 – 15 của tháng n.
  • Thời gian sử dụng: từ thời điểm đăng ký đến cuối tháng n.
  • Thời gian chốt cước: tính đến ngày cuối của tháng n.
  • Số tiền thanh toán: 1 tháng cước sử dụng dịch vụ của tháng n.
  1. Thời điểm đăng ký: từ ngày 16 đến ngày 25 của tháng n.
  • Thời gian sử dụng: từ thời điểm đăng ký đến cuối tháng n.
  • Thời gian chốt cước: tính đến ngày cuối của tháng n.
  • Số tiền thanh toán: 1/2 tháng cước sử dụng dịch vụ của tháng n.
    1. Thời điểm đăng ký: từ ngày 26 đến ngày cuối cùng của tháng n.
  • Thời gian sử dụng: từ thời điểm đăng ký đến cuối tháng n + 1.
  • Thời gian chốt cước: tính đến ngày cuối của tháng n + 1.

Số tiền thanh toán: 1 tháng cước sử dụng dịch vụ của tháng n + 1.

  • Hủy trong tháng đăng ký (tháng n)
    • Đăng ký từ ngày 1 – 15 của tháng n → hủy trong tháng n, cước tính trọn tháng n, khách hàng sử dụng hết tháng n
    • Đăng ký từ ngày 16 – ngày cuối cùng của tháng n → hủy trong tháng n, khách hàng đóng cước đến hết tháng n + 1 ngay tại cuối tháng n, khách hàng sử dụng hết tháng n + 1
  • Hủy khác tháng đăng ký (khác tháng n):
    • Khách hàng hủy dịch vụ bất kỳ ngày nào trong tháng, cước vẫn tính trọn tháng đó, khách hàng sử dụng dịch vụ hết tháng hủy.

Nếu khách hàng đã thanh toán trả trước, khách hàng hủy dịch vụ bất kỳ ngày nào trong tháng, khách hàng tiếp tục sử dụng dịch vụ cho đến hết thời gian trả trước.

Chính sách nâng gói (upgrade) (tại tháng n)

  • Khách hàng đang đăng ký gói SVOD Galaxy Play Chuẩn 1 tháng và nâng cấp:
    • Nâng cấp từ ngày 1-10 hàng tháng: Thu thêm 44.000đ
    • Nâng cấp từ ngày 11-25 hàng tháng: Thu thêm 22.000đ
    • Nâng cấp từ ngày 26- cuối tháng: miễn phí
  • Khách hàng đang đăng ký gói SVOD Galaxy Play Chuẩn 3 tháng và nâng cấp
    • Đối với tháng nâng cấp, thu thêm số tiền giống như mục a.
    • Đối với các tháng còn lại, thu thêm 44.000đ/tháng.

Chính sách hạ gói (downgrade):

Khách hàng vẫn đóng cước gói Galaxy Play Cao cấp giá 77.000đ đến hết tháng, khách hàng được chuyển sang gói Galaxy Play Chuẩn từ đầu tháng sau với mức cước 33.000đ.

Giá trên đã bao gồm 10% VAT.

Hủy gói Danet

Thời gian sử dụng dịch vụ = Cước dịch vụ hiện hành 1 Tháng x [Số lượng Bộ giải mã đăng ký]

(Gói Danet chỉ xem được trên Bộ giải mã IPTV)

Đối chiếu tính cước theo ba mốc thời điểm đăng ký như sau:

(tháng n là tháng khách hàng bắt đầu sử dụng dịch vụ)

  1. Thời điểm đăng ký: từ ngày 1 – 10 của tháng n.
  • Thời gian sử dụng: từ thời điểm đăng ký đến cuối tháng n.
  • Thời gian chốt cước: tính đến ngày cuối của tháng n.
  • Số tiền thanh toán: 1 tháng cước sử dụng dịch vụ của tháng n.
  1. Thời điểm đăng ký: từ ngày 11 đến ngày 15 của tháng n.
  • Thời gian sử dụng: từ thời điểm đăng ký đến cuối tháng n.
  • Thời gian chốt cước: tính đến ngày cuối của tháng n.
  • Số tiền thanh toán: 1/2 tháng cước sử dụng dịch vụ của tháng n.
  1. Thời điểm đăng ký: từ ngày 16 – 25 của tháng n.
  • Thời gian sử dụng: từ thời điểm đăng ký đến cuối tháng n.
  • Thời gian chốt cước: tính đến ngày cuối của tháng n
  • Số tiền thanh toán: 1/2 tháng cước sử dụng dịch vụ của tháng n và 1 tháng cước của tháng n + 1
  1. Thời điểm đăng ký: từ ngày 26 đến ngày cuối cùng của tháng n.
  • Thời gian sử dụng: từ thời điểm đăng ký đến cuối tháng n + 1.
  • Thời gian chốt cước: tính đến ngày cuối của tháng n + 1.

Số tiền thanh toán: 1 tháng cước sử dụng dịch vụ của tháng n + 1.

  • Hủy trong tháng đăng ký (tháng n)
    • Đăng ký từ ngày 1 – 10 của tháng n → hủy trong tháng n, cước tính trọn tháng n, khách hàng sử dụng hết tháng n
    • Đăng ký từ ngày 11 – 15 của tháng n → hủy trong tháng n, cước tính 1/2 tháng n, khách hàng sử dụng hết tháng n
    • Đăng ký từ ngày 16 – ngày cuối cùng của tháng n → hủy trong tháng n, khách hàng đóng cước đến hết tháng n + 1 ngay tại cuối tháng n, khách hàng sử dụng hết tháng n + 1
  • Hủy khác tháng đăng ký (khác tháng n):
    • Khách hàng hủy dịch vụ bất kỳ ngày nào trong tháng, cước vẫn tính trọn tháng đó, khách hàng sử dụng dịch vụ hết tháng hủy.
    • Nếu khách hàng đã thanh toán trả trước, khách hàng hủy dịch vụ bất kỳ ngày nào trong tháng, khách hàng tiếp tục sử dụng dịch vụ cho đến hết thời gian trả trước.

Áp dụng cho khách hàng độc lập

K+, Sport:

  • Tính cước trọn gói theo tháng kể từ thời điểm đăng ký thành công.
  • Hình thức thang toán: Trả trước
  • Khách hàng hủy dịch vụ vẫn tiếp tục sử dụng cho đến hết thời gian trả trước.

Tóm Tắt Quan Trọng

  • Gói Mở rộng dành cho khách hàng theo hình thức thuê bao sẽ tự động gia hạn cho các tháng tiếp theo trong trường hợp khách hàng không thực hiện hủy gói cước trong tháng trước đó.
  • Với các khách hàng được áp dụng chương trình miễn phí dùng thử 1 tháng đầu gói SVOD thuộc Danet, “tháng đăng ký” được hiểu là tháng sau thời gian dùng thử.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *